Ngay sau giải DreamHack lần thứ 11, Dota 2 đã ngay lập tức có một bản cập nhật mới. GameTV xin gửi đến các bạn những thay đổi của phiên bản mới này
+ Bãi quái rừng to ở lane top phía Dire được chỉnh sửa để kéo dễ dàng hơn.
AEON DISK
Công thứ ghép đồ giảm giá từ 1250 xuống 1100.
GUARDIAN GREAVES
Công thức ghép đồ tăng giá từ 1700 từ 1800
ROD OF ATOS
Thời gian hồi tăng từ 16 lên 18
Giảm phạm vi sử dụng từ 1150 xuống 1100
SOLAR CREST
Tăng / giảm tốc độ tấn công mục tiêu thay đổi từ 70 thành 80
ARC WARDEN
Agility cộng thêm mỗi lvl tăng từ 2.1 đến 2.4
TEMPEST DOUBLE (Ultimate)
Thời gian tồn tại của bản sao tăng từ 16/18/20 đến 16/20/24
AXE
Strength cộng thêm mỗi lvl tăng từ 3.2 đến 3.4
BROODMOTHER
Sát thương cơ bản tăng thêm 3.
CENTAUR WARRUNNER
DOUBLE EDGE
Sát thương của Double Edge tăng từ 40/60/80/100% đến 60/80/100/120%
TALENTS
Level 20 Talent thay đổi từ +50 phản dmg thành +70
CHEN
DIVINE FAVOR
Divine Favor sửa lại thời gian sử dụng từ 14s thành 8/10/12/14
DRAGON KNIGHT
ELDER DRAGON FORM
Tác dụng làm chậm của Elder Dragon Form thay đổi từ 30 lên 40
TALENTS
Level 10 Talent thay đổi từ -20% Breath Fire Damage (Skill 1) thành -25%
Level 15 Talent thay đổi từ +300 máu thành +350
Level 20 Talent thay đổi từ +150 Gold/Min thành +180
Level 25 Talent thay đổi từ +1.75s Dragon Tail (skill 2) +2s
DROW RANGER
Agility cộng thêm mỗi lvl từ 2.5 thành 2.8
Agility cơ bản được thêm vào 6 điểm (Sát thương cơ bản ko thay đổi)
EARTHSHAKER
Thêm 2 điểm giáp cơ bản
ENCHANTRESS
Thêm 1 diểm Strength cơ bản.
Intelligence cơ bản thay đổi từ 17 thành 19
GYROCOPTER
Thêm 3 sát thương cơ bản.
TALENTS
Level 10 Talent thay đổi từ +200 máu thành +250
JUGGERNAUT
OMNISLASH (Ultimate)
Omnislash thay đổi thời gian hồi skill từ 130s lên 140s
LESHRAC
DIABOLIC EDICT (Skill 2)
Diabolic Edict sát thương sửa lại từ 11/22/33/44 thành 8/20/32/44
LIFESTEALER
RAGE (Skill 1)
Rage sửa lại thời gian hồi skill từ 16s thành 18s
LINA
Agility thay đổi từ 16 + 1.5 thành 23 + 1.8
MARS
Giảm strength cộng thêm mỗi lvl từ 3.6 còn 3.2
SPEAR OF MARS (skill 1)
Phạm vi tầm nhìn của Spear of Mars giảm từ 500 xuống 300
GOD"S REBUKE (Skill 3)
Mana để sử dụng God"s Rebuke thay đổi từ 55/60/65/70 thành 65/70/75/80
TALENTS
Level 20 Talent thay đổi từ +1.5s Spears of Mars choáng thành +1s
NAGA SIREN
MIRROR IMAGE (Skill 1)
Mirror Image - Sát thương nhận vào của bóng thay đổi từ 400% thành 350%
OMNIKNIGHT
Giáp cơ bản tăng thêm 1
ORACLE
FALSE PROMISE (Ultimate)
False Promise thời gian hồi skill thay đổi từ 100/65/30 thành 115/80/45
False Promise mana sử dụng skill thay đổi từ 100 thành 100/150/200
False Promise phạm vi sử dụng thay đổi từ 1000 thành 700/850/1000
PANGOLIER
LUCKY SHOT (Skill 3)
Lucky Shot ko còn có thể vừa Silence vừa Disarm cùng 1 lúc nữa.
Lucky Shot thay đổi tỉ lệ từ 20% thành 17%
ROLLING THUNDER (Ultimate)
Rolling Thunder mana dùng skill thay đổi từ 100 thành 100/150/200
PUCK
DREAM COIL (Ultimate)
Dream Coil ko có gậy xanh sẽ ko còn hiệu ứng nối dây trên những unit đang bật bkb hay có hiệu ứng giống bkb
TALENTS
Level 10 Talent thay đổi từ +5 Armor thành +125 Cast Range
Level 10 Talent thay đổi từ +10 Intelligence thành +5 All Stats
PUDGE
FLESH HEAP (skill 3)
Flesh Heap lượng máu phục hồi thay đổi từ 3/6/9/12 thành 5/8/11/14
QUEEN OF PAIN
Thêm vào 1 giáp cơ bản
SAND KING
SAND STORM (Skill 2)
Sát thương của Sand Storm thêm vào từ 20/40/60/80 thành 20/45/70/95
BURROWSTRIKE (Skill 1)
Burrowstrike cast range thêm vào từ 350/450/550/650 thành 400/500/600/700
SHADOW SHAMAN
Intelligence cơ bản bị trừ đi 2 điểm
SILENCER
GLAIVES OF WISDOM (Skill 2)
Glaives of Wisdom sát thương thêm vào từ 25/40/55/70% thành 25/45/65/85%
SKYWRATH MAGE
MYSTIC FLARE (Ultimate)
Sát thương của Mystic Flare tăng từ 600/1000/1400 thành 700/1150/1600
SNIPER
SHRAPNEL (Skill 1)
Thời gian bổ sung thêm 1 Shrapnel giảm từ 50 xuống 40.
TAKE AIM (skill 3)
Take Aim thời gian hồi giảm từ 15/12/9/6 thành 9/8/7/6
SPIRIT BREAKER
CHARGE OF DARKNESS (Skill 1)
Charge of Darkness thời gian hồi skill giảm từ 12 xuống 11
STORM SPIRIT
Intelligence thay đổi từ 22 + 3.7 thành 23 + 3.9
STATIC REMNANT (Skill 1)
Sát thương của Static Remnant thay đổi từ 120/170/220/270 thành 120/175/230/285
ELECTRIC VORTEX (Skill 2)
Electric Vortex khoảng cách kéo lại thay đổi từ 140/180/220/260 thành 180/220/260/300
TEMPLAR ASSASSIN
Agility cộng thêm mỗi lvl thay đổi từ 2.8 thành 3.2
MELD (Skill 2)
Meld thời gian tồn tại thay đổi từ 10 to 12
URSA
Giáp cơ bản giảm đi 1
VENOMANCER
POISON NOVA (Ultimate)
Sát thương của Poison Nova thay đổi từ 60/85/110 thành 75/100/125
VIPER
Agility công thêm mỗi lvl thay đổi từ 2.8 thành 2.5
NETHERTOXIN (Skill 2)
Nethertoxin thời gian hồi skill thay đổi từ 5 thành 6
WINDRANGER
Strength cơ bản công thêm 1
FOCUS FIRE (Ultimate)
Focus Fire tốc độ đánh thay đổi từ 425 thành 450
ZEUS
Intelligence thay đổi từ 20 + 3.1 thành 21 + 3.3
STATIC FIELD (Skill 3)
Sát thương của Static Field thay đổi từ 4/6/8/10% thành 5/7/9/11%
#GameTV #GameTVShop #GameTVPlus
Bài viết liên quan
Một năm bội thu của Riot Games trên mặt trận Esports khi hai tựa game hàng đầu là LMHT và Valorant tiếp tục giành nhiều giải thưởng quan trọng ở The Game Award 2023.
Trải qua loạt Bo3 căng thẳng với DK và giành chiến thắng 2-0, HLV kkOma tỏ ra tự tin về các học trò T1 có thể đánh bại Gen.G nếu có cơ hội tái đấu
Tuần thi đấu cuối cùng trong giai đoạn Vòng Bảng của VCS 2024 Mùa Xuân bất ngờ bị hoãn khiến cộng đồng không khỏi bàn tán xôn xao.
Ngay trước ngày tham dự CKTG ĐTCL, tuyển thủ Việt Nam Trần Văn Ngọc – Ngọc 6 Múi đã bị réo tên trong drama lớn và bị Riot Games cấm thi đấu 12 tháng.
LCK Mùa Xuân 2024 sẽ chính thức khởi tranh từ ngày 17/01 và sẽ kết thúc vào ngày 14/04.
Người hâm mộ LMHT Việt Nam quả thật đã không phải thất vọng trong ngày SofM trở lại VCS dù chỉ là vị trí Hỗ Trợ, VKE dễ dàng hạ gục GAM với tỉ số 2-0.
Đại thắng T1 chuỗi 10 trận liên tiếp, GEN vẫn giữ vững ngôi nhất bảng LCK Mùa Hè 2024 và tạo nên hàng loạt kỷ lục chưa từng có trong lịch sử giải đấu.
Đọc nhiều